Bệnh nghề nghiệp là gì?

 https://antoannamviet.com/benh-nghe-nghiep-la-gi/


1. Bệnh nghề nghiệp là gì?

Tại khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về bệnh nghề nghiệp như sau:

  • Bệnh nghề nghiệp (được viết tắt là BNN) là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
  • Như vậy, BNN là bệnh của người lao động phát sinh do trong quá trình thực hiện lao động có hại.
Quan trắc môi trường
Bệnh nghề nghiệp

2. Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động và BNN

Tại Điều 8 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

  • Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động thực hiện theo quy định tại Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015;
  • Điều kiện hưởng chế độ BNN thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
  • Giám định mức suy giảm khả năng lao động thực hiện theo quy định Điều 47 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
Bệnh nghề nghiệp
Hưởng chế độ của bệnh nghề nghiệp

3. Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định

Tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định về danh mục BNN được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định như sau:

STT

Loại bệnh nghề nghiệp

Quy định hướng dẫn chẩn đoán, giám định

1

Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

Phụ lục 1

2

Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp

Phụ lục 2

3

Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp

Phụ lục 3

4

Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp

Phụ lục 4

5

Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp

Phụ lục 5

6

Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

Phụ lục 6

7

Bệnh hen nghề nghiệp

Phụ lục 7

8

Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp

Phụ lục 8

9

Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp

Phụ lục 9

10

Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp

Phụ lục 10

11

Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp

Phụ lục 11

12

Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp

Phụ lục 12

13

Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp

Phụ lục 13

14

Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật

Phụ lục 14

15

Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

Phụ lục 15

16

Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp

Phụ lục 16

17

Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp

Phụ lục 17

18

Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn

Phụ lục 18

19

Bệnh giảm áp nghề nghiệp

Phụ lục 19

20

BNN do rung toàn thân

Phụ lục 20

21

BNN do rung cục bộ

Phụ lục 21

22

Bệnh phóng xạ nghề nghiệp

Phụ lục 22

23

Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp

Phụ lục 23

24

Bệnh nốt dầu nghề nghiệp

Phụ lục 24

25

Bệnh sạm da nghề nghiệp

Phụ lục 25

26

Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm

Phụ lục 26

27

Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài

Phụ lục 27

28

Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su

Phụ lục 28

29

Bệnh Leptospira nghề nghiệp

Phụ lục 29

30

Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp

Phụ lục 30

31

Bệnh lao nghề nghiệp

Phụ lục 31

32

Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

Phụ lục 32

33

Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp

Phụ lục 33

34

Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp

Phụ lục 34

4. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động

Căn cứ Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động như sau:

  1.  Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.
  2. Khi khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây BNN phải được khám phát hiện BNN.
  3. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
  4. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động, khám phát hiện BNN tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.
  5. Người sử dụng lao động đưa người lao động được chẩn đoán mắc BNN đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
  6. Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám phát hiện BNN, điều trị BNN cho người lao động do người sử dụng lao động chi trả quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hạch toán vào chi phí hoạt động thường xuyên đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp không có hoạt động dịch vụ.
Bệnh nghề nghiệp
Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp

5. Nguyên nhân gây ra BNN

  • Môi trường lao động là không gian của khu vực lao động, nơi mà người lao động làm việc với các phương tiện phục vụ cho lao động, nơi luôn tiềm ẩn các mối nguy ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Đối với các doanh nghiệp, các cơ sở mà người lao động thường xuyên tiếp xúc với tiếng ồn, nhiệt độ cao, hơi dung môi, hơi kim loại hay các môi trường tiếp xúc các yếu tố vi sinh vật có khả năng gây bệnh. Đây đều là các yếu tố có hại, ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động, có nguy cơ gây ra các BNN, bệnh ung thư…
  • Ngoài các yếu tố nêu trên, yếu tố tâm sinh lý ergonomy của người lao động cũng là một trong các nguyên nhân gây hại đến sức khỏe. Các tư thế lao động gây đứng nhiều, nâng nhấc, cúi khom tạo ảnh hưởng đáng kể để lên hệ xương khớp. Người lao động làm việc nhiều trong các tư thế trên thường có các vấn đề về cơ xương khớp, gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm. Từ đó, đòi hỏi cần phải có các thiết kế ergonomy phù hợp nhằm giúp cải thiện điều kiện lao động.
  • Với các lý do trên, quan trắc môi trường lao động là hành động cần thiết nhằm phát hiện sớm các nguy cơ, kịp thời có biện pháp kiểm soát phòng tránh tai nạn, thương tích và BNN.
Quan trắc môi trường
Lý do phải quan trắc môi trường lao động

6. Quan trắc môi trường lao động để điều chỉnh và giảm thiểu tác hại của BNN

An Toàn Nam Việt tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường lao động uy tín, chuyên nghiệp với các ưu điểm sau:

  • Chúng tôi luôn xem trọng uy tín và chất lượng các sản phẩm dịch vụ của mình.
  • Chúng tôi cung cấp cho khách hàng những điều tốt nhất có thể và phù hợp nhất có thể.
  • Cùng với đội ngũ Thạc sĩ, Kỹ sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn với mong muốn bảo vệ môi trường và làm lợi cho doanh nghiệp.

  • Đến với đội ngũ Quan trắc Môi trường Nam Việt, Quý công ty sẽ nhận được sự phục vụ chuyên nghiệp với các chuyên gia trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động
  • Đồng thời có được những ưu đãi tốt nhất về chi phí.

  • Hãy gọi ngay cho chúng tôi qua Hotline 0908 111 791 để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.


CÔNG TY TNHH HUẤN LUYỆN AN TOÀN VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NAM VIỆT
Địa chỉ: 167/15 Đường Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Website
antoannamviet.com - google map: https://goo.gl/maps/WUUXoGr1bbaN72Rh6
#antoannamviet #NamViet #HuanLuyenAnToanLaoĐong #QuanTracMoiTruongLaoDong

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Học an toàn lao động cho các nhóm

🔴 Hướng dẫn An Toàn Lao Động Trong Sản Xuất Bỉm Tã! 🔴

Đào tạo an toàn lao động là bước đầu thành công trong quản lý rủi ro